Audi A3 Sportback 2019
1.525.000.000₫
- Xăng 1.5L Duratec 16 Van
- Hệ thống nhiên liệu phun đa điểm
- Hệ thống lái trợ lực điện điều khiển điện tử
- Hộp số tự động 6 cấp PowerShift

Với phiên bản Vios 2016, Toyota chú trọng vào việc cải thiện khả năng vận hành
Bán chạy, vẫn mạnh tay thay đổi
Kể từ khi trình làng thế hệ mới vào đầu năm 2014 cho đến trước khi tiến hành nâng cấp bằng phiên bản 2016, Vios vẫn bán “đắt như tôm tươi”! Trong khoảng thời gian đó, đều đặn mỗi tháng Toyota bàn giao trung bình 1.000 xe Vios đến tay khách Việt. Điều này, không những giúp Toyota Vios tiếp tục “vô đối” trong phân khúc sedan hạng B, mà còn cũng cố vững chắc ngôi vương xe bán chạy nhất thị trường Việt. Vậy điều gì đã khiến Toyota Việt Nam mạnh tay thay đổi Vios?

Toyota Vios đang là mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam
Đơn giản với kinh nghiệm hơn 20 năm tại Việt Nam, Toyota không khó để nhận ra người Việt cần gì ở Vios. Mẫu xe này vốn đã có thừa sự thực dụng hay các yếu tố như bền bỉ, dễ lái, dễ bảo dưỡng và giá trị về mặt kinh tế sau khi sử dụng… Nhưng! Khi công nghệ ô tô dần thay đổi, khi mà ngoài kiểu dáng, trang bị, khách hàng ngày càng chú ý đến cảm giác lái và tiêu chí tiết kiệm trên mỗi chiếc ô tô… thì Toyota Vios đã lộ rõ khiếm khuyết. So với các mẫu sedan hạng B khác, Vios có rất nhiều lợi thế, nhưng vẫn còn hạn chế về khả năng vận hành và tiết kiệm nhiên liệu. Chính vì vậy, thay vì tiếp tục tân trang về kiểu dáng, Toyota đã mạnh tay thay đổi động cơ, hộp số mới cho Vios 2016.
Êm ái, tiết kiệm hơn với động cơ mới
Phiên bản Toyota Vios 1.5G mà chúng tôi cầm lái được trang bị động cơ 2NR-FE dung tích 1.5 lít với 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC thay cho khối động cơ 1NZ-FE vốn đã tồn tại trên Vios hơn 13 năm qua. Động cơ mới trên Vios sản sinh công suất 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 140 Nm tại 4.200 vòng/phút kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT.
Ở phiên bản 2016, Toyota Vios được trang bị động cơ, hộp số mới
Việc sử dụng hộp số vô cấp CVT giúp Vios mới vận hành êm ái, ổn định hơn
Trong điều kiện giao thông cho phép, người lái thử khả năng tăng tốc của Vios… Mặc dù, độ trễ chân ga vẫn còn nhưng cảm giác giật cục trong mỗi lần chuyển số như trên phiên bản trước sử dụng hộp số tự động 4 cấp, đã hoàn toàn được loại bỏ. Việc mô men xoắn động cơ thay đổi theo tuyến tính thích ứng với hộp số CVT giúp xe duy trì tốc độ ổn định hơn. Trong thực tế khi xe đã tạo trớn, ở tốc độ 50 – 60 km/giờ, đồng hồ tua máy trên Vios 1.5G luôn duy trì ở mức 1.300 vòng/phút, thậm chí khi miết ga tăng tốc, trong dải tốc độ 80 – 100 km/giờ vòng tua máy cũng chỉ ở mức dưới 2.000 vòng/phút. Điều này cũng góp phần giúp khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe được cải thiện.

Khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe cũng tốt hơn phiên bản cũ
Theo công bố từ Toyota, với động cơ mới, phiên bản Vios 1.5G CVT tiêu thụ trung bình 5,9 lít/100 km ở đường hỗn hợp. Trong thực tế khi chúng tôi trải nghiệm, tùy vào người lái cũng như điều kiện giao thông con số này cao hơn đôi chút nhưng nhìn chung vẫn thấp hơn mức trung bình 6,7 lít/100 km trên phiên bản trước.
Toyota Vios 1.5G được trang bị vô lăng trợ lực điện tuy nhiên so với phiên bản cũ, cảm giác đánh lái vẫn chưa thực sự được cải thiện nhiều, khi đi lại trong phố thị người lái vẫn cảm nhận một chút độ trễ của vô lăng. Với phong cách của mẫu sedan cỡ nhỏ dành cho đô thị, Vios 1.5G vẫn thừa hưởng các hệ thống an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA và 2 túi khí. Đáng tiếc là trên phiên bản nâng cấp này Toyota vẫn chưa trang bị hệ thống cân bằng điện tử cho Vios.


THÔNG SỐ KỸ THUẬT
| KÍCH THƯỚC | – | – | – |
| Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 5.285 x 1.815 x 1.780 | 5.285 x 1.815 x 1.780 | 5.285 x 1.815 x 1.780 |
| Kích thước thùng sau (DxRxC) (mm) | 1.520 x 1.470 x 475 | 1.520 x 1.470 x 475 | 1.520 x 1.470 x 475 |
| Khoảng cách hai cầu xe (mm) | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
| Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m) | 5.9 | 5.9 | 5.9 |
| Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 200 | 205 |
| Trọng lượng không tải (kg) | 1.705 | 1.735 | 1.835 |
| Số chỗ ngồi (người) | 5 | 5 | 5 |
| ĐỘNG CƠ | – | – | – |
| Loại động cơ | 2.5L Diesel DI-D | 2.5L Diesel – High Power VGT | 2.5L Diesel – High Power VGT |
| Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu điện tử | Phun nhiên liệu điện tử | Phun nhiên liệu điện tử |
| Dung Tích Xylanh (cc) | 2.477 | 2.477 | 2.477 |
| Công suất cực đại (ps/rpm) | 136/4.000 | 178/4.000 | 178/4.000 |
| Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 324/2.000 | 400/2.000 | 400/2.000 |
| Tốc độ cực đại (Km/h) | 167 | 169 | 179 |
| Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 75 | 75 | 75 |
| TRUYỀN ĐỘNG & HỆ THỐNG TREO | – | – | – |
| Hộp số | 5MT | 5AT – Sport mode | 5MT |
| Truyền động | Cầu sau | Cầu sau | 2 cầu Easy Select 4WD |
| Gài cầu điện tử | Không | Không | Không |
| Vi sai chống trượt | Không | Không | Kiểu hybrid |
| Trợ lực lái | Thủy lực | Thủy lực | Thủy lực |
| Hệ thống treo trước | Độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Độc lập – tay đòn, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Độc lập – tay đòn, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
| Hệ thống treo sau | Nhíp lá | Nhíp lá | Nhíp lá |
| Lốp xe trước/sau | 245/70R16 | 245/70R16 | 245/65R17 |
| Phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
| Phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống |
DỰ TÍNH CHI PHÍ
| STT | Diễn giải chi phí đăng ký | Số tiền ( VNĐ ) | |
| 1 | Lệ phí trước bạ | 41,800,000 | |
| 2 | Phí đăng ký biển số – Bình Dương | 1,000,000 | |
| 3 | Phí đăng kiểm lưu hành | 340,000 | |
| 4 | Phí cầu đường bộ (Cá nhân) | 1,560,000 | |
| Tổng cộng | 44,700,000 | ||
| Tổng chi phí mua tiền mặt | 462,700,000 | ||

























